Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập 7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Lớp 8
Tóm Tắt Lý Thuyết 7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ
STT | Hằng Đẳng Thức | Công Thức |
---|---|---|
1 | Bình phương của một tổng | (a + b)² = a² + 2ab + b² |
2 | Bình phương của một hiệu | (a – b)² = a² – 2ab + b² |
3 | Hiệu hai bình phương | a² – b² = (a – b)(a + b) |
4 | Lập phương của một tổng | (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³ |
5 | Lập phương của một hiệu | (a – b)³ = a³ – 3a²b + 3ab² – b³ |
6 | Tổng hai lập phương | a³ + b³ = (a + b)(a² – ab + b²) |
7 | Hiệu hai lập phương | a³ – b³ = (a – b)(a² + ab + b²) |
Các Dạng Bài Tập Thường Gặp
1. Dạng Khai Triển Biểu Thức
Phương pháp giải: Áp dụng trực tiếp công thức hằng đẳng thức tương ứng
Ví dụ: Khai triển (2x + 3)² Giải: (2x + 3)² = (2x)² + 2.2x.3 + 3² = 4x² + 12x + 9
2. Dạng Rút Gọn Biểu Thức
Phương pháp: Nhận diện hằng đẳng thức → Áp dụng công thức → Rút gọn
Ví dụ: Rút gọn (x – 2)(x² + 2x + 4) Giải: Nhận dạng a³ – b³ = (a – b)(a² + ab + b²) → x³ – 8
3. Dạng Tính Nhanh
Phương pháp: Biến đổi số về dạng phù hợp với hằng đẳng thức
Ví dụ: Tính 99² Giải: 99² = (100 – 1)² = 100² – 2.100.1 + 1² = 9801
4. Dạng Chứng Minh Đẳng Thức
Phương pháp: Biến đổi vế phức tạp → Áp dụng hằng đẳng thức → Đưa về vế đơn giản
Ví dụ: Chứng minh a³ + b³ = (a + b)³ – 3ab(a + b) Giải: VP = a³ + 3a²b + 3ab² + b³ – 3a²b – 3ab² = a³ + b³ = VT
Bài Tập Luyện Tập
- Khai triển (3x – 4)²
- Rút gọn (2x + 5)³ – (2x – 5)³
- Tính nhanh 101² – 99²
- Chứng minh (a + b + c)² = a² + b² + c² + 2ab + 2bc + 2ca
- Phân tích thành nhân tử: x³ – 27y³
- Tìm x biết: x² + 6x + 9 = 0
- Rút gọn: (x² – 9)/(x² – 6x + 9)
- Tính giá trị biểu thức A = x³ + 3x² + 3x + 1 tại x = 99
- Chứng minh đẳng thức: (a – b)³ + (b – c)³ + (c – a)³ = 3(a – b)(b – c)(c – a)
- Phân tích đa thức thành nhân tử: 8x³ + 12x² + 6x + 1
Kết Luận
Việc nắm vững 7 hằng đẳng thức đáng nhớ giúp học sinh giải quyết linh hoạt nhiều dạng toán từ cơ bản đến nâng cao. Thường xuyên luyện tập các dạng bài sẽ giúp nhận diện nhanh và áp dụng chính xác các hằng đẳng thức trong mọi tình huống.