Mol và tỉ khối chất khí lớp 8: Khái niệm, công thức và ví dụ
Bài 3 KHTN lớp 8 giúp học sinh hiểu rõ khái niệm mol, thể tích mol chất khí và cách tính tỉ khối giữa các khí. Bài học quan trọng để học tốt phần tính toán hóa học.
Mục lục bài học
- 1. Khái niệm mol là gì?
- 2. Thể tích mol chất khí
- 3. Khái niệm tỉ khối chất khí
- 4. Ví dụ minh họa
- 5. Ghi nhớ trọng tâm & hướng dẫn học tốt
1. Khái niệm mol là gì?
Mol là đơn vị đo lượng chất trong hóa học. Một mol là lượng chất chứa 6,02 × 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử).
Ký hiệu: mol
Số Avogadro: NA = 6,02 × 1023 hạt/mol
Ví dụ: 1 mol phân tử H2 chứa 6,02 × 1023 phân tử H2.
2. Thể tích mol chất khí
Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol bất kỳ chất khí nào đều chiếm thể tích là:
Vmol = 22,4 lít/mol
Ví dụ: 2 mol khí CO2 sẽ chiếm 44,8 lít.
3. Khái niệm tỉ khối chất khí
Tỉ khối của khí A so với khí B (kí hiệu: dA/B) là tỉ lệ giữa khối lượng mol khí A và khí B:
dA/B = MA / MB
Trong đó: M là khối lượng mol (g/mol) của khí.
Ví dụ: dO2/H2 = 32 / 2 = 16
4. Ví dụ minh họa
- Ví dụ 1: Tính thể tích của 0,5 mol khí H2 ở đktc.
→ V = 0,5 × 22,4 = 11,2 lít - Ví dụ 2: Tỉ khối của khí CO2 (M = 44) so với khí H2 (M = 2)
→ dCO2/H2 = 44 / 2 = 22
5. Ghi nhớ trọng tâm & hướng dẫn học tốt
Kiến thức cần nhớ:
- 1 mol = 6,02 × 1023 hạt
- 1 mol khí ở đktc = 22,4 lít
- Tỉ khối dA/B = MA / MB
Gợi ý học tốt:
- Ghi nhớ bảng khối lượng mol một số chất khí thường gặp (H2, O2, CO2, N2,…)
- Luyện bài tập tính thể tích, số mol, tỉ khối theo công thức.
- Ôn tập qua game tại hocnhanhstem.com/game
- Luyện trắc nghiệm theo chủ đề tại hocnhanhstem.com/practice
👉 Truy cập hocnhanhstem.com để luyện tập bài Mol và tỉ khối chất khí hiệu quả mỗi ngày!
Từ khóa chính: mol là gì lớp 8, tỉ khối chất khí lớp 8, thể tích mol, Bài 3 KHTN lớp 8