← Trở về Blog

Nhận biết phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Nhận biết phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Nhận biết phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

  1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

    • Dạng tổng quát: ax+by=cax + by = c
      Trong đó:

      • a,b,ca, b, c là các hệ số (a,b,cRa, b, c \in \mathbb{R}).

      • aabb không đồng thời bằng 0.

    • Ví dụ:

      • 2x+3y=52x + 3y = 5 là phương trình bậc nhất hai ẩn.

      • 0x+4y=20x + 4y = 2 không phải phương trình bậc nhất hai ẩn vì a=0a = 0.

  2. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

    • Dạng tổng quát:

      {a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2\begin{cases} a_1x + b_1y = c_1 \\ a_2x + b_2y = c_2 \end{cases}

      Trong đó:

      • Mỗi phương trình trong hệ đều là phương trình bậc nhất hai ẩn.

      • Ít nhất một phương trình có ai0a_i \ne 0 hoặc bi0b_i \ne 0.

    • Ví dụ:

      {2x+y=3x4y=1\begin{cases} 2x + y = 3 \\ x – 4y = 1 \end{cases}

      Đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  3. Các trường hợp không phải phương trình/hệ bậc nhất hai ẩn

    • Chứa bậc cao hơn 1:

      • 3x2+y=23x^2 + y = 2 (có x2x^2).

    • Chứa tích hai ẩn:

      • xy+x=4xy + x = 4 (có xyxy).

    • Phương trình vô nghĩa:

      • 0x+0y=50x + 0y = 5 (cả aabb đều bằng 0).

Tóm lại:

  • Phương trình bậc nhất hai ẩn: Dạng ax+by=cax + by = c, k