← Trở về Blog

Xác Định Cặp Số Là Nghiệm Của Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

Xác Định Cặp Số Là Nghiệm Của Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

Phương Pháp Giải Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
Dưới đây là 3 phương pháp phổ biến để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kèm công thức và ví dụ minh họa.

1. Phương Pháp Thế

Công thức nhớ:

  • Bước 1: Từ một phương trình, biểu diễn 1 ẩn theo ẩn còn lại.

  • Bước 2: Thế biểu thức vừa tìm vào phương trình thứ hai để tìm ẩn thứ nhất.

  • Bước 3: Thay giá trị ẩn vừa tìm vào biểu thức ở Bước 1 để tìm ẩn còn lại.

Ví dụ:
Giải hệ phương trình:

{2x+y=5(1)x−y=1(2)

Bước 1: Từ (2), suy ra x=y+1.
Bước 2: Thế x=y+1 vào (1):

2(y+1)+y=5⇒3y+2=5⇒y=1.

Bước 3: Thay y=1 vào x=y+1⇒x=2.
Kết luận: Nghiệm là (2,1).

2. Phương Pháp Cộng Trừ (Khử Ẩn)

Công thức nhớ:

  • Bước 1: Nhân các phương trình với số phù hợp để hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.

  • Bước 2: Cộng hoặc trừ hai phương trình để khử ẩn đó.

  • Bước 3: Giải phương trình một ẩn, sau đó tìm ẩn còn lại.

Ví dụ:
Giải hệ phương trình:

{3x+2y=8(1)2x−2y=2(2)

Bước 1: Cộng (1) và (2):

(3x+2y)+(2x−2y)=8+2⇒5x=10⇒x=2.

Bước 2: Thay x=2 vào (2):

2⋅2−2y=2⇒4−2y=2⇒y=1.

Kết luận: Nghiệm là (2,1).

3. Quy Tắc Cramer

Công thức nhớ:
Cho hệ phương trình:

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2

  • Tính định thức:

    D=a1b2−a2b1,Dx=c1b2−c2b1,Dy=a1c2−a2c1.

  • Nghiệm:

    x=DxD,y=DyD(neˆˊu D≠0).

Ví dụ:
Giải hệ phương trình:

{2x+3y=12(1)x−y=1(2)

Bước 1: Tính định thức:

D=2⋅(−1)−1⋅3=−5,Dx=12⋅(−1)−1⋅3=−15,Dy=2⋅1−1⋅12=−10.

Bước 2: Tìm nghiệm:

x=−15−5=3,y=−10−5=2.

Kết luận: Nghiệm là (3,2).

5 Ví Dụ Luyện Tập

Ví dụ 1 (Phương pháp thế):
Giải hệ:

{x+2y=43x−y=5

Giải:

  • Từ phương trình 1: x=4−2y.

  • Thế vào phương trình 2: 3(4−2y)−y=5⇒12−7y=5⇒y=1.

  • Suy ra x=2.
    Nghiệm: (2,1).

Ví dụ 2 (Phương pháp cộng trừ):
Giải hệ:

{4x+3y=102x−y=3

Giải:

  • Nhân phương trình 2 với 3: 6x−3y=9.

  • Cộng với phương trình 1: 10x=19⇒x=1910.

  • Thay x=1910 vào phương trình 2: y=45.
    Nghiệm: (1910,45).

Ví dụ 3 (Hệ số phân số):
Giải hệ:

{12x+y=3x−13y=5

Giải:

  • Nhân phương trình 1 với 2: x+2y=6.

  • Nhân phương trình 2 với 3: 3x−y=15.

  • Giải hệ mới bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ.
    Nghiệm: (367,37).

Ví dụ 4 (Hệ vô nghiệm):
Giải hệ:

{2x+y=44x+2y=7

Giải:

  • Nhân phương trình 1 với 2: 4x+2y=8.

  • So sánh với phương trình 2: 4x+2y=7.

  • Hệ vô nghiệm vì 8≠7.

Ví dụ 5 (Hệ vô số nghiệm):
Giải hệ:

{x+2y=32x+4y=6

Giải:

  • Phương trình 2 là bội của phương trình 1 (×2).

  • Hệ vô số nghiệm dạng x=3−2y (với y∈R).